Thời Gian Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân Là Bao Lâu

Thời Gian Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân Là Bao Lâu

Bạn đang là thực tập sinh hoặc kỹ sư làm việc tại Nhật Bản? Việc nắm rõ thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân là vô cùng quan trọng để đảm bảo quyền lợi cho bản thân. Hãy cùng khám phá những thông tin hữu ích trong bài viết này!

Bạn đang là thực tập sinh hoặc kỹ sư làm việc tại Nhật Bản? Việc nắm rõ thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân là vô cùng quan trọng để đảm bảo quyền lợi cho bản thân. Hãy cùng khám phá những thông tin hữu ích trong bài viết này!

Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định của Luật Quản lý thuế năm 2019, thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được chia thành hai trường hợp chính:

1. Hoàn thuế trước, kiểm tra sau:

Thời gian hoàn thuế: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN.

2. Kiểm tra trước, hoàn thuế sau:

Thời gian hoàn thuế: Tối đa 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN.

Cá nhân phải hoàn thành thủ tục và nộp hồ sơ yêu cầu hoàn thuế trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Hồ sơ hoàn thuế cần đầy đủ và chính xác theo quy định của pháp luật.

Cơ quan thuế có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế trước khi hoàn trả tiền thuế cho người nộp thuế.

Một số trường hợp đặc biệt có thể có thời gian hoàn thuế khác nhau theo quy định của pháp luật.

Người nộp thuế có thể theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ hoàn thuế trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là gì?

Hoàn thuế TNCN được hiểu đơn giản là việc người nộp thuế TNCN sẽ được hoàn lại một phần tiền từ số thuế đã nộp trong năm quyết toán từ Cơ quan thuế, nếu phù hợp với các điều kiện quy định do Pháp luật ban hành.

Người nộp thuế TNCN: Là cá nhân có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế TNCN.

Số thuế đã nộp: Là số tiền thuế TNCN mà người nộp thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước trong năm quyết toán.

Cơ quan thuế: Là cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý thuế đối với người nộp thuế.

Điều kiện quy định: Là những điều kiện mà người nộp thuế cần đáp ứng để được hoàn thuế TNCN.

Ông A có thu nhập chịu thuế trong năm 2023 là 120 triệu đồng. Theo Luật Thuế TNCN, mức thuế suất áp dụng đối với thu nhập của ông A là 20%. Do đó, số thuế TNCN mà ông A phải nộp là 24 triệu đồng.

Tuy nhiên, trong năm 2023, ông A đã nộp thuế TNCN tổng cộng là 30 triệu đồng.

Trong trường hợp này, ông A đủ điều kiện để được hoàn thuế TNCN 6 triệu đồng.

Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân

Dựa trên Điều 28 Thông tư 111/2013/TT của Bộ Tài chính, có hai điều kiện chính để hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

1. Điều kiện về đăng ký và mã số thuế:

Cá nhân phải đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.

2. Điều kiện về đề nghị hoàn thuế:

Cá nhân phải chủ động đề nghị hoàn thuế. Cơ quan thuế sẽ không tự động hoàn trả cho người nộp thuế.

Có hai hình thức đề nghị hoàn thuế:

Bên thứ 3 có nhiệm vụ: Trả, thu thập, bù trừ số thuế đã nộp thừa, hoặc thiếu của cá nhân.

Với trường hợp nộp thừa có thể bù trừ vào kỳ nộp thuế sau hoặc trả lại cho cá nhân nếu có yêu cầu.

Kê khai trực tiếp với cơ quan thuế:

Cá nhân có thể chọn bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế.

Việc hoàn thuế chỉ áp dụng cho những cá nhân có số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế cần nộp.

Ngoài ra, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật về thuế TNCN.

Hồ sơ thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 53 Thông tư 156/2013/TT của Bộ Tài chính và một số sửa đổi bổ sung, thủ tục và hồ sơ hoàn thuế có sự thay đổi với các đối tượng khác nhau.

Trường hợp 1: Cá nhân ủy quyền cho bên thứ 3 quyết toán thuế

Đối tượng: Cá nhân đã ủy quyền cho bên thứ 3 (thường là đơn vị, tổ chức, cá nhân trả thu nhập, tiền lương, tiền công) thực hiện thay việc quyết toán thuế.

Hồ sơ: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước (điền đầy đủ theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm thông tư 156/2013/TT của Bộ Tài Chính)

Bản chụp đầy đủ các loại giấy tờ, biên lai đã nộp thuế thu nhập cá nhân của người được ủy quyền từ tổ chức, cá nhân trả thu nhập (phải ký cam kết chịu trách nhiệm tính xác thực của bản chụp này)

Giấy ủy quyền quyết toán thuế của cá nhân với bên thứ 3 là cá nhân, tổ chức trả thu nhập (theo mẫu 02/UQ-QTT-TNCN)

Cá nhân và tổ chức được ủy quyền chuẩn bị hồ sơ.

Chờ CQT tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.

Cơ quan thuế thông báo về việc chuyển hồ sơ sang diện xem xét, kiểm tra trước và hoàn thuế cho người nộp thuế trong vòng 6 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của cá nhân).

Trường hợp 2: Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế

Điền đầy đủ số thuế yêu cầu hoàn trả vào một trong hai nội dung sau tại tờ khai quyết toán thuế online theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế với Cơ quan có thẩm quyền:

Chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT”

Chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau”

Cá nhân có khả năng được hoàn thuế TNCN nhưng nộp chậm tờ khai quyết toán thuế theo thời hạn quy định không bị phát sinh xử phạt hành chính khi khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Trường hợp 3: Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có số thuế nộp thừa và có nhu cầu được hoàn thuế

Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có số thuế nộp thừa và có nhu cầu được hoàn thuế.

Ghi số thuế yêu cầu hoàn trả vào một trong hai nội dung tiêu chí trong tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 13/KK-TNCN:

Chỉ tiêu số [31] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT”

Chỉ tiêu số [33] – “Số thuế bù trừ vào kỳ sau”

Cách tính hoàn thuế thu nhập cá nhân

Công thức tính thuế TNCN được hoàn:

Số tiền thuế TNCN được hoàn = Khoản tiền thuế TNCN đã nộp - Số thuế TNCN phải nộp

Khoản tiền thuế TNCN đã nộp: được xác định dựa trên mức giá nộp tiền vào ngân sách Nhà nước hoặc chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Số thuế TNCN phải nộp: được tính theo công thức sau:

Số thuế TNCN phải nộp = [(Tổng thu nhập chịu thuế – Tổng các khoản giảm trừ) : 12 tháng] x Thuế suất x 12 tháng

Nếu Số tiền thuế TNCN được hoàn là một số dương, nghĩa là bạn đã nộp thừa thuế và sẽ được hoàn trả số tiền dư thừa.

Nếu Số tiền thuế TNCN được hoàn là một số âm, nghĩa là bạn đã nộp thiếu thuế và cần phải nộp thêm số tiền thiếu hụt.

Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ hoạt động khác,...

Tổng các khoản giảm trừ: bao gồm các khoản giảm trừ cho người phụ thuộc, giảm trừ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,...

Thuế suất: được áp dụng theo mức thu nhập của mỗi cá nhân.

Ông A có tổng thu nhập chịu thuế trong năm 2023 là 120 triệu đồng.

Ông A đã nộp thuế TNCN tổng cộng là 30 triệu đồng.

Theo Luật Thuế TNCN, mức thuế suất áp dụng đối với thu nhập của ông A là 20%.

Số thuế TNCN phải nộp của ông A là: (120.000.000 - 4.400.000) : 12 x 20 x 12 = 24.000.000.

Số tiền thuế TNCN được hoàn của ông A là: 30.000.000 - 24.000.000 = 6.000.000.

Bà B có tổng thu nhập chịu thuế trong năm 2023 là 60 triệu đồng.

Bà B đã nộp thuế TNCN tổng cộng là 15 triệu đồng.

Theo Luật Thuế TNCN, mức thuế suất áp dụng đối với thu nhập của bà B là 20%.

Số thuế TNCN phải nộp của bà B là: (60.000.000 - 4.400.000) : 12 x 20 x 12 = 12.000.000.

Số tiền thuế TNCN cần nộp thêm của bà B là: 15.000.000 - 12.000.000 = 3.000.000.

Ủy quyền hoàn thuế TNCN cho công ty trả thu nhập

Để thực hiện ủy quyền hoàn thuế TNCN cho công ty trả thu nhập, bạn cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Người nộp thuế viết giấy ủy quyền hoàn thuế cho công ty

Giấy ủy quyền cần ghi rõ các thông tin sau:

Họ và tên, địa chỉ của người nộp thuế.

Tên, mã số thuế của công ty được ủy quyền.

Nội dung ủy quyền (hoàn thuế TNCN).

Chữ ký, dấu tay của người nộp thuế.

Mẫu giấy ủy quyền có thể tải về tại website của Tổng cục Thuế: https://www.gdt.gov.vn/ hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế nơi bạn nộp thuế.

Bước 2: Công ty chuẩn bị hồ sơ, thủ tục theo quy định pháp luật

Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu số 02/QTT-TNCN.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN (nếu có).

Bản sao hợp đồng lao động (nếu có).

Các giấy tờ liên quan khác theo quy định.

Hồ sơ phải đầy đủ, chính xác theo quy định.

Đảm bảo tính xác thực của các giấy tờ.

Bước 3: Công ty nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế

Công ty có thể nộp hồ sơ hoàn thuế trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp online trên website Thuế Việt Nam.

Nên sao lưu hồ sơ trước khi nộp.

Giữ lại biên lai nộp hồ sơ để theo dõi tiến độ giải quyết.

Bước 4: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ kiểm tra và xử lý trong vòng tối đa 40 ngày làm việc.

Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế sẽ hoàn thuế cho người nộp thuế qua tài khoản ngân hàng.

Người nộp thuế có thể theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ trên website Thuế Việt Nam hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được hỗ trợ.

Việc ủy quyền hoàn thuế TNCN cho công ty trả thu nhập chỉ áp dụng cho trường hợp người nộp thuế không thể trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế.

Người nộp thuế cần lựa chọn công ty uy tín để ủy quyền.

Nên theo dõi sát sao tiến độ giải quyết hồ sơ để đảm bảo quyền lợi của bản thân.

Đây là một số thông tin cơ bản giúp những người đang đã và có dự định phát triển tại Nhật Bản biết thêm thông tin. Để giải đáp thắc mắc xuất khẩu lao động Nhật Bản liên hệ ngay:

YUME - Công ty TNHH Quốc tế YUME

Văn phòng: 35A Tăng Nhơn Phú, phường Phước Long B, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

- CSĐT: 37/23 đường C1, phường 13, quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam.

- Văn phòng đại diện tại Kiên Giang: Tổ 1, Ấp Xẻo Chác, Xã Long Thạnh, Huyện Giồng Riềng, Tỉnh Kiên Giang.

- Văn phòng đại diện tại Bến Tre: Số 37, Quốc lộ 57K, Ấp An Thuận, Xã An Bình Tây, Huyện Ba Tri, Tỉnh Bến Tre.

Facebook: facebook.com/yumevietnam.vn

BAO LÂU THÌ LẤY ĐƯỢC TIỀN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN