Thẻ luật sư là giấy chứng nhận tư cách thành viên của Đoàn luật sư và Liên đoàn luật sư Việt Nam.
Thẻ luật sư là giấy chứng nhận tư cách thành viên của Đoàn luật sư và Liên đoàn luật sư Việt Nam.
– The lawyer’s certificate is proof that the lawyer has the necessary qualifications to provide legal services to clients.
Chứng chỉ luật sư là bằng chứng chứng minh rằng luật sư có đủ năng lực cần thiết để cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng của mình.
– In order to obtain a bar certificate, aspiring attorneys typically must obtain a law degree from an accredited institution.
Để được cấp phép, luật sư muốn hành nghề luật phải có bằng luật từ một cơ sở được công nhận.
Các luật sư dù là luật sư tư vấn hay luật sư tranh tụng tại Việt Nam thì đều không bắt buộc phải có chứng chỉ tiếng anh pháp lý quốc tế TOLES (Test of Legal English skills) vì đây không phải là quy định bắt buộc trong luật như đối với người đại diện sở hữu công nghiệp bắt buộc phải có chứng chỉ Đại diện sở hữu công nghiệp do đây là yêu cầu trong Luật Sở hữu trí tuệ.
– Lawyers are the most effective defenders of the legal rights and interests of individuals, institutions and organizations in court.
Luật sư là người bảo vệ hiệu quả nhất quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức trước tòa án.
– Lawyers have a positive influence on social life, and the most important role is legal aid.
Luật sư có ảnh hưởng tích cực đến đời sống xã hội, vai trò quan trọng nhất là trợ giúp pháp lý.
– Lawyers play an important role in helping individuals, institutions and organizations understand and follow the law correctly.
Luật sư đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các cá nhân, cơ quan, tổ chức hiểu pháp luật và thực hiện đúng pháp luật.
Thẻ luật sư tiếng Anh là: Lawyer card.
Thẻ luật sư được định nghĩa bằng tiếng Anh như sau:
The lawyer’s card is a certificate of membership of the Bar Association and the Vietnam Bar Association.
In accordance with the provisions of the Charter of Vietnam Bar Association, the Standing Board of the Union determines the content and format of the lawyer’s card, as well as the procedure for issuing, reissuing, changing and revoking the lawyer’s card.
According to the provisions of the Activist Act, it can be understood that only an activist card bearing the name of an activist can be used as an activist. The lawyer’s card also means confirmation of membership of the law association and the law association. However, a law certificate is required to obtain a law certificate.
Chúng ta luôn biết rằng, học tập và làm việc tại nước ngoài, nhất là các nước nói tiếng Anh là một cơ hội vô cùng lớn để trải nghiệm môi trường giáo dục tân tiến nhất, và được sử dụng tiếng Anh thường xuyên. Bởi vậy, không chỉ các luật sư mà bất kể ai du học, công tác ở các nước nói tiếng Anh đều giỏi tiếng Anh và được trọng dụng.
Tuy nhiên, đi du học không phải con đường duy nhất để thành thạo tiếng Anh. Với các chuyến tập huấn thường niên tại các nước nói tiếng Anh, đồng thời phải giao tiếp, trao đổi với khách hàng nước ngoài thường xuyên, ACC tự hào sở hữu các luật sư thành thạo tiếng Anh và sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.
Combinations with other parts of speech
Kết quả: 138, Thời gian: 0.0298
Chúng ta đang sống trong một thế giới phẳng với sự hội nhập quốc tế vô cùng mạnh mẽ. Và cho đến thời điểm hiện tại, Việt Nam là thành viên của rất nhiều Điều ước quốc thế, ví dụ như WTO, EVFTA, EVIPA, CPTPP,… Trong bối cảnh đó các luật sư không những phải tư vấn cho các khách hàng nước ngoài nhiều hơn mà họ còn phải sử dụng tiếng anh trong tra cứu, viết và giao tiếp bằng tiếng anh vô cùng thường xuyên. Tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng, đặc biệt là trong nghề luật.
Không khó để nhận ra, tiếng Anh đang là một rào cản lớn đối với đội ngũ luật sư nói chung tại Việt Nam. Trong rất nhiều hội thảo quốc tế về luật, dễ dàng nhận thấy các luật sư của chúng ta gặp nhiều khó khăn trong việc trao đổi với các luật sư nước ngoài.
Trong khu vực châu Á, các quốc gia như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapore có đội ngũ luật sư sử dụng thành thạo tiếng Anh và có số lượng lớn. Hay hẹp hơn là trong khu vực Đông Nam Á, Singapore, Malaysia hay Thái Lan là các quốc gia có số lượng lớn luật sư sử dụng thành thạo tiếng Anh. Đây là một lợi thế rất lớn đối với họ. Trong khi đó, tỷ lệ luật sư thành thạo tiếng Anh của luật sư Việt Nam là chưa cao, phần đa các luật sư chỉ học tập và hành nghề tại Việt Nam, còn số lượng luật sư đi du học và hành nghề tại nước ngoài là chưa nhiều.
Còn theo kết quả khảo sát về đánh giá nhu cầu dịch vụ pháp lý và thực trạng Luật sư trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế do Bộ Tư pháp tiến hành năm 2008, chỉ có 1,2% số Luật sư nói tiếng Anh thành thạo trong hoạt động chuyên môn, tham gia thương lượng, đàm phán và tranh tụng trực tiếp bằng tiếng Anh. Ngoài ra, đội ngũ Luật sư hành nghề chuyên sâu trong lĩnh vực luật pháp quốc tế (thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế) còn đang trong giai đoạn hình thành.
‐ Luật sư tư vấn: Advisory lawyer
‐ Quá trình tranh tụng: Litigious process.
‐ Luật sư tranh tụng: barrister
‐ Đoàn luật sư: Lawyers Association
‐ Luật sư tư vấn: solicitor/advising lawyer
‐ Luật doanh nghiệp: Enterprise Law
‐ Luật thương mại: Commercial Law hay Law on Commerce
‐ Law on Marriage and Family: Luật hôn nhân gia đình
‐ Intellectual Property Law: Luật sở hữu trí tuệ
Từ tiếng anh chỉ nghề luật sư thông dụng nhất chính là Lawyer. Lawyer ám chỉ những người là luật sư mà không phân định là luật sư tư vấn hay luật sư tranh tụng.
Một thuật ngữ khác chỉ nghề luật sư cũng rất phổ biến đó là Legal Practitioner – những người thực hành pháp luật, hay còn gọi là các luật sư. Thuật ngữ này thiên thường được hiểu là những người luật sư dùng nghề luật để kiếm tiền, là công việc chính của họ.
Luật sư tư vấn tiếng anh là gì? Từ tiếng anh dùng để chỉ luật sư tư vấn chính là Solicitor. Cả tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ đều sử dụng từ Solicitor để chỉ luật sư tư vấn luật trong tiếng anh.
Các thuật ngữ về nguồn gốc pháp luật:
Các thuật ngữ về các văn bản pháp luật:
Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật và là người thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Với mỗi hoạt động hành nghề, luật sư đều mang đến sự đóng góp của chính mình, tầm quan trọng mang giá trị thực tiễn để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thân chủ.
‐ Trong tố tụng: Luật sư tham gia bảo vệ pháp luật, bảo vệ công lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, công dân, tổ chức kinh tế xã hội và nhà nước.
– Không có sự tham gia của luật sư trong hệ thống tư pháp thì khó xây dựng được hệ thống tư pháp dân chủ, công khai, minh bạch. Lòng tin của người dân đối với hệ thống pháp luật và sự điều hành công lý ngày càng giảm sút.
– Đại diện ngoài tòa án hay các dịch vụ pháp lý khác trong dịch vụ pháp lý mà luật sư tư vấn pháp luật cung cấp cũng xuất phát từ nhiệm vụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp tốt nhất của khách hàng trên cơ sở pháp luật và đạo đức nghề nghiệp của luật sư.
‐ Nhiệm vụ xã hội của luật sư bao gồm: Hoạt động nghề nghiệp của luật sư góp phần bảo vệ công lý, quyền tự do, dân chủ của công dân, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
Luật sư được định nghĩa như sau bằng tiếng Anh:
A lawyer is a person who fully meets the standards and conditions for practicing the profession defined in this law and who provides legal services at the request of individuals, institutions or organizations.
With each of their practices, lawyers contribute to the importance of their practical values to protect the legal rights and interests of their clients.
‐ In legal proceedings: lawyers participate in the defense of the law, the defense of the law and the protection of the legal rights and interests of individuals, citizens, socio-economic organizations and the state.
– In legal activities it is difficult to build a democratic, open and transparent judiciary without the participation of lawyers. People’s trust in the legal system and administration of justice is weakening.
‐ In the legal services provided by lawyers through legal advice, representation outside of court proceedings or other legal services are also related to ensuring the best legal rights and interests. clients based on the law and the rules of professional ethics of lawyers.
The social responsibilities of lawyers include: professional activities of lawyers promote the protection of justice, citizens’ freedoms and democratic rights, the legal rights and interests of individuals, agencies and organizations, socio-economic development, the construction of socialist Vietnam governed by states legal, democratic, just and civilized society.